
1. Cách phân bố thời gian Đã bao giờ trong phòng thi JLPT các bạn thấy thời gian trôi quá nhanh và phần lớn các câu hỏi thì mình đều […] Xem thêm
1. Cách phân bố thời gian Đã bao giờ trong phòng thi JLPT các bạn thấy thời gian trôi quá nhanh và phần lớn các câu hỏi thì mình đều […] Xem thêm
噂をすれば影(uwasa wo sureba kage)Dịch: Vừa nhắc tào tháo, tào tháo đến ngay Ý nghĩa: là dạng rút gọn của 噂をすれば影がさす mang ý nghĩa vừa nhắc đến (bàn tán) một ai […] Xem thêm
【耳が早い(みみがはやい)】Ý nghĩa: <うわさを誰(だれ)よりも早(はや)く知っている 。情報(じょうほう)を聞きつけるのが早い> Thính tai; hóng hớt nhanh; nắm bắt thông tin nhanh Ví dụ: ①娘:高いお肉(にく)を買ったって本当(ほんとう)だったんだ!今日はステーキ? 母:耳(みみ)が早(はや)いわね…誰(だれ)に聞いたの?娘:お肉屋(にくや)さんのおばさんに聞いたんだよ。Con gái: Nghe bảo hôm nay mẹ mua thịt loạt đắt hóa ra là […] Xem thêm
水に流す(みずにながす)Ý nghĩa: “cái gì đã qua thì cho qua”, “hãy để quá khứ là quá khứ”.Giải thích: mượn hình tượng thả trôi thứ gì đó theo dòng nước, để dòng […] Xem thêm
Dịch: Một mũi tên trúng hai đích Ý nghĩa: Khi làm một việc mà đạt được hai mục đích. Ví dụ:① A:歩(ある)いて学校(がっこう)に来ることにしたの。B:運動(うんどう)にもなるしバス代(だい)もかからないし、一石二鳥だね。A: Tớ đã quyết định đi bộ đến trườngB: […] Xem thêm
Ý nghĩa: 好きな人に気持ちを伝える: Bày tỏ tình cảm với người mình thích; 好きな人に告白(こくはく)する: Tỏ tình với người mình thích Giải thích: 「アタックする」được sử dụng trong trường hợp sau khi đã bày […] Xem thêm
Nghĩa đen: 1 cái bụng khácÝ nghĩa: Cho dù no căng bụng nhưng vẫn có thể ăn thêm được thứ mà mình thích, đặc biệt nếu là đồ ngọt, món […] Xem thêm
おごる<Ogoru>Ý nghĩa: Dùng tiền của mình để khao/đãi đối phương Tạm dịch: khao/ đãi/ mời/ bao Ví dụ: ①これは私(わたし)がおごるわ。→Bữa này để tớ mời ②山田(やまだ)くんはとてもケチで、おごってくれたためしがない。→Thằng Yamada keo lắm, chưa từng đãi […] Xem thêm
Hôm nay Jdict muốn giới thiệu với các bạn một cụm từ vô cùng thông dụng đó là : 油を売る( abura wo uru ): buôn dưa lê bán dưa chuột […] Xem thêm
Ý nghĩa: tỏ tình; thổ lộ tình cảm của mình cho đối phương = 告白(こくはく)する「告る(こくる)」bắt nguồn từ 「告白(こくはく)する」<mang ý nghĩa thổ lộ một điều bí mật gì đó cho đối […] Xem thêm
Ý nghĩa: Trốn việc, trốn học (để chơi) Ví dụ: ①A:10時(じ)からドーナツが半額(はんがく)だよ! B:でも授業(じゅぎょう)があるから行(い)けないね。A:授業をサボって行こうよ! B:それはちょっと… A: Bánh Donut được giảm giá 50% từ 10h đấyB: Nhưng mà tớ phải đi học rồi không đi […] Xem thêm